Page 349 - DacSan60NamHoiNgoCVA59
P. 349
- Center loin: nạc lưng.
Tiếng lóng (slang) nên dùng cẩn thận vì có thể va chạm.
- Pork: tiền, của hay chức vụ đặc quyền mà mấy ông
dân biểu hay nhân viên chính phủ giúp cho cử tri của địa
phương đã ủng hộ mình. Tương tự là Pork-barrel: dự án,
tiền của chính phủ liên bang mà một dân biểu hay nghị sĩ
dành cho công trình địa phương của mình để kiếm phiếu
bầu.
- Pork chopper: nhân viên cổ cánh, (nguyên nghĩa
pork chop: thịt vai, mông, hay lưng mềm hay sườn). Nhân
viên cổ cánh nghiệp đoàn ngày xưa, chủ bao che, chỉ ngồi
chơi sơi nước (William Safire, Safire's New Political
Dictionary, rev. 1978, New York: Random House),
- Pig: cớm, tiếng lóng chỉ cảnh sát (bắt đầu dùng từ
1848, tiếng bọn côn đồ dùng); bóp đựng tiền, từ chữ
pigskin, tiếng bọn ăn cắp dùng). Pigskin còn có nghĩa là
trái banh bầu dục, hay cái yên ngựa.
- Pigboat: tầu ngầm.
- Pig mobile: xe cảnh sát, police car.
- Pig between two sheets: bánh sandwich kẹp nhân
thịt heo.
- Pig shave: kiểu cắt tóc ngắn crew cut.
- Pig sweat: rượu bia, cũng chỉ rượu whiskey hạng tồi,
còn chữ pig-iron thông thường nghĩa là gang.
- Piggy-wiggy: con lợn con, đứa bé bẩn thỉu.
- Hog’s leg: khẩu súng lục.
Trang 340 Đặc san Hội ngộ 60 Năm CVA59