Page 345 - DacSan60NamHoiNgoCVA59
P. 345

Một cách giải thích: Lời than của ông chồng trong chế
            độ đa thê, năm thê bảy thiếp ngày xưa, chịu cảnh các bà vợ
            ghen tuông, đành chọn nơi cô đơn dù không thơm tho, như
            chuồng heo, để khỏi bị quấy rầy. Một cách giải thích nữa là
            viễn tượng về  phần thưởng cho mấy ông chồng chịu “ăn
            cơm nhà” kèm theo lời đe dọa nghiêm khắc của bà vợ để
            ông nào ưa ăn “quà chợ” biết để mà tởn.


            Tục ngữ về heo trong tiếng Anh và tiếng Pháp

                 - I like pigs. Dogs look up to you. Cats look down on
            you. Pigs treat you like an equal. (Winston Churchill, 1874-
            1965, thủ tướng Anh). Tôi thích lợn. Chó ngửng lên nhìn
            chủ, mèo nhìn xuống mặt chủ, heo nhìn thẳng vào mặt chủ
            như người bình đẳng.
                 - Chez moi, quand on tue un cochon, tout le monde
            rit! Sauf the cochon” (Edgar Faure, thủ tướng

                 Pháp), ở nơi tôi ở, khi giết heo ai cũng vui cười, trừ
            con heo bị làm thịt.

                 -  Dans  le  cochon,  tout  est  bon,  même  l’intérieur.  Ở
            con lợn bộ phận nào cũng ngon, ngay cả bộ phận bên trong
            bụng nó.
                 - Ne fais pas le boudin avant d’avoir tué le cochon.
            (proverbe créole) đừng làm dồi tiết trước khi giết lợn.

                 -  Vous  pouvez  mettre  du  rouge  à  lèvres  sur  un
            cochon. Ça restera toujours un cochon. You can put lipstick
            on a pig. It’s still a pig. (Barack Obama, tổng thống Mỹ)
            bạn có thể tô môi son cho con lợn. Nhưng nó vẫn là con
            lợn.  (Obama  diễu  trong  cuộc  tranh  cử  tổng  thống  của
            thượng nghị sĩ John McCain và bà thống đốc Alaska là bà
            Sarah Palin.


            Trang 336                         Đặc san Hội ngộ 60 Năm CVA59
   340   341   342   343   344   345   346   347   348   349   350